Trong thực tiễn hiện nay, Mỡ bò trắng chịu nhiệt đang được ứng dụng rộng rãi. Với dải nhiệt phù hợp từ -25 độ C đến 200 độ C. Cùng những tính năng của dầu gốc, chất làm đặc màu trắng và phụ gia đa dạng. Loại mỡ này đang cho thấy sự ưu việt của mình trong các ngành nghề.
Màu trắng thường được tạo ra do nhóm chất làm đông đặc có màu trắng đặc trưng. Nên khi kết hợp cùng dầu gốc sẽ cho ra sản phẩm mỡ bôi có màu trắng. màu trắng vàng hoặc màu bạc. Phụ thuộc vào cả thành phần phụ gia.
Mỡ trắng chịu nhiệt là gì?
Mỡ trắng chịu nhiệt là sản phẩm đc tinh luyện từ dầu gốc, chất làm đông đặc có màu trắng và phụ gia cao cấp. Được điều chế nhằm mục đích bôi trơn, chịu tải, chịu nhiệt độ trong khoảng từ -25 độ C đến gần 200 độ C. Cùng những tính năng khác như: chống ăn mòn, chống nước, chống oxy hóa….
Tại sao lại nói sản phẩm này được áp dụng rộng rãi trong thực tế? Điều này sẽ thấy được ở từng thành phần cấu tạo nên nó.
1/ Dầu gốc:
Mọi loại dầu mỡ dù cao cấp hay phổ thông. Vẫn luôn phải được tinh luyện từ dầu gốc. Và mỡ chịu nhiệt cũng được sản xuất trong đó thành phần chủ yếu là dầu gốc từ ba loại chính:
-
Dầu gốc khoáng
-
Dầu gốc tổng hợp.
-
Dầu gốc thực vật.
2/ Chất làm đặc:
Có vai trò quan trọng trong thành phần của mỡ chiếm khoảng 5 – 20 % trong mỡ bôi trơn. Là yếu tố quyết định độ đặc loãng của mỡ.
Riêng dòng mỡ trắng chịu nhiệt. Chủ yếu được kết hợp là chất làm đặc Lithium. Bởi những tính chất vốn có của nó. Giúp đạt hiệu quả cao trong bôi trơn các máy móc ở tầm nhu cầu này. Cũng chính màu sắc của Lithium ở dạng trắng bạc mà mỡ này có tên gọi như vậy.
Liti hydroxit là một chất bazo mạnh và khi nung với mỡ. Nó tạo ra một loại xà phòng liti có tên là stearat. Xà phòng liti có khả năng thicken oils. Và nó được sử dụng để sản xuất các chất bôi trơn nhiệt độ cao nhiều mục đích.
Ngoài ra còn có chất làm đặc gốc Polyete perfluorua. Cũng có màu trắng ở dạng giống bơ. Cũng đc sử dụng để điều chế ra mỡ chịu nhiệt này.
3/ Phụ gia cao cấp.
Tùy thuộc vào từng hãng, và từng mục đích sản xuất mỡ trắng chịu nhiệt cho loại máy móc nào. Mà có thể đưa thêm những phụ gia khác nhau. Để tạo thêm tính năng cho mỡ. Tăng khả năng đáp ứng tốt hơn cho mọi hoạt động của máy hay bảo quản đồ vật.
Thông thường có những phụ gia sau:
-
Phụ gia chịu nhiệt.
-
Phụ gia chống oxi hóa.
-
Phụ gia chống gỉ.
-
Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
-
Phụ gia tăng cường bám dính.
-
Phụ gia chịu cực áp EP.
-
Phụ gia màu sắc.
Do chất làm rắn chủ yếu là có nguồn gốc từ kim loại mềm. Kém liên kết. Nên mỡ trắng chịu nhiệt cho khả năng chống mài mòn kim loại tốt. Bởi loại mỡ này sẽ phủ lên trên bề mặt. Lớp kim loại bên dưới cứng và liên kết tốt hơn sẽ ít bị mài mòn. Mà thay vào đó là mài mòn đi gốc lithium kim loại trong mỡ.
Ngoài ra, với gốc Polyete perfluorua, nó còn được sử dụng trong các máy phục vụ ăn uống. Nhờ độ an toàn y tế của nó.
Mặt khác. Mỡ bò trắng chịu nhiệt vẫn đáp ứng đủ những tính năng chung của mỡ chịu nhiệt độ cao. Cho các linh kiện máy móc phổ thông.
Ứng dụng phổ biến của mỡ trắng chịu nhiệt trong thực tiễn.
Dòng sản phẩm này thường hỗ trợ tốt nhất cho việc bôi trơn và bảo vệ động cơ. Cùng các loại hoạt động mang tính liên tục ở dải nhiệt dưới 200 độ C. Ứng dụng thực tiễn trong vận tải, bôi trơn băng truyền, hay trong sản xuất các sản phẩm y tế.
-
Bôi trơn cho thiết bị trong dây chuyền sản xuất và đóng gói thực phẩm, dược phẩm.
-
Thiết bị định hướng.
-
Vòng bi dây chuyền dập ép viên nang.
-
Hệ thống xích cần bôi trơn bằng mỡ.
-
Thiết bị trong dây chuyền đóng chai và đóng thùng – đóng nắp chai….
-
Vòng bi trên các dây đai, băng tải.
-
Hệ thống con lăn